Tham khảo Tomáš Garrigue Masaryk

Notes
  1. Thời đó thuộc Đế quốc Áo-Hung, nay thuộc Cộng hòa Séc.
  2. vụ xét xử Leopold Hilsner, một người Do Thái sống ở thị trấn Polná vùng Čechy năm 1899 và 1900 bị qui cho tội giết Anežka Hrůzová, một thiếu nữ 19 tuổi, theo đó Hilsner bị kết án tử hành. Masaryk lúc đó là giáo sư ở Đại học Karl ở Praha, đã kháng án cho Hilsner, nên ông chỉ bị tù chung thân. Ngày 24.3.1918, trước khi Chiến tranh thế giới thứ nhất chấm dứt, Hilsner được hoàng đế Karl I của Áo ân xá. Hilsner về sống ở Velké Meziříčí, Praha rồi Vienne, và qua đời ngày 9.1.1928 ở tuổi 52
  3. UCL School of Slavonic & East European Studies Handbook for MA Students 2007
  4. Âm mưu Ấn Độ-Đức nhằm lật đổ sự thống trị của Đế quốc Anh ở Ấn Độ
  5. Popplewell 1995, tr. 237
  6. 1 2 Masaryk 1970, tr. 50,221,242
  7. Voska & Irwin 1940, tr. 98,108,120,122,123
  8. Bose 1971, tr. 233,233
  9. Preclík, Vratislav. Masaryk a legie (Masaryk and legions), váz. kniha, 219 pages, first issue vydalo nakladatelství Paris Karviná, Žižkova 2379 (734 01 Karvina, Czech Republic) ve spolupráci s Masarykovým demokratickým hnutím (Masaryk Democratic Movement, Prague), 2019, ISBN 978-80-87173-47-3, site 8-34, 36-39, 41-42, 106-107, 111-112, 124–125, 128, 129, 132, 140–148, 184–215.
  10. Donald E. Borchert biên tập (2006), “Masaryk, Tomáš Garrigue”, Encyclopedia of Philosophy 6 , Thomson-Gale, tr. 1, ISBN 0-02-866072-2 
Sách